Xin giới thiệu Bản dịch Hướng dẫn cài đặt máy móc, thiết bị từ tiếng Anh sang Việt. Dịch tiếng Anh Hướng dẫn lắp đặt máy móc là một dịch vụ trong mảng dịch thuật chuyên ngành kỹ thuật, cơ khí, điện-điện tử… của Dịch Thuật SMS.
Chúng tôi nhận dịch từ Anh sang Việt, Việt sang Anh cho các tài liệu:
- hướng dẫn cài đặt và khởi động (quickstart installation guide)
- hướng dẫn chạy thử (testing & commissioning instruction)
- hướng dẫn vận hành (operation manual),
- hướng dẫn sử dụng sản phẩm (user manual),
- hướng dẫn bảo trì và xử lý sự cố (maintenance and troubleshooting manual)…
Click vào Dịch thuật hướng dẫn sử dụng máy móc bằng tiếng Anh để xem danh sách đầy đủ các loại tài liệu vận hành dành cho người sử dụng/nhân viên kỹ thuật mà chúng tôi có thể dịch.
Để được báo giá dịch tiếng Anh Hướng dẫn lắp đặt máy móc hãy:
gọi ngay 0934 436 040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp/Wechat)
hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.
YÊU CẦU BÁO GIÁ
Bản dịch tiếng Anh Hướng dẫn lắp đặt máy móc
Dưới đây là mẫu Bản dịch tiếng Anh Hướng dẫn lắp đặt máy móc, thiết bị được dịch thuật bởi chính đội ngũ chuyên gia dịch tiếng Anh ngành kỹ thuật của Dịch Thuật SMS.
Lưu ý: tài liệu chỉ mang tính tham khảo.
Dịch tiếng Anh Hướng dẫn lắp đặt máy móc
Để nhận bảng giá dịch tài liệu hướng dẫn lắp đặt từ tiếng Anh hoặc sang tiếng Anh:
- gọi ngay 0934 436 040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp/Wechat)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến:
YÊU CẦU BÁO GIÁ
ĐỪNG BỎ LỠ! Khám phá Kho bản dịch mẫu đồ sộ với hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao của chúng tôi.
Quick start installation guide
Hướng dẫn cài đặt khởi động nhanh
- Installation. 3
- Cài đặt
1.1 Các yêu cầu
1.2 Brief description of individual components. 4
1.2 Mô tả tóm tắt các thiết bị riêng biệt
1.3 Schematic representation of the system.. 5
1.3 Diễn giải sơ đồ hệ thống
1.4 Step-by-step installation and commissioning instructions. 6
1.4 Các bước cài đặt và hướng dẫn vận hành
1.5 HortiMaX-Go! control panel cabinet (controller) 8
1.5 Bảng điều khiển HortiMaX-Go! (Bộ điều khiển)
1.5.1 Thông tin chung
1.5.2 Location and connection requirements. 8
1.5.2 Yêu cầu vị trí và kết nối
1.5.3 Connecting supply voltage (power supply) 8
1.5.3 Điện áp kết nối (cấp điện)
1.5.4 Bus trường
1.6 Công tắc thông minh
1.6.1 Thông tin chung
1.6.2 Smart Switch addresses. 12
1.6.2 Địa chỉ Công tắc thông minh
1.6.3 Location and connection requirements. 13
1.6.3 Vị trí và các yêu cầu kết nối
1.6.4 Connecting equipment and contacts. 14
1.6.4 Thiết bị kết nối và các tiếp điểm
1.6.5 Chỉ dẫn đèn LED
1.7 MTV-Go!
1.7.1 Thông tin chung
1.7.2 Installation instructions. 17
1.7.2 Hướng dẫn lắp đặt
1.7.3 Representative location. 19
1.7.3 Vị trí tiêu biểu
1.8 Meteo-Go!
1.8.1 Thông tin chung
1.8.2 Vị trí
1.8.3 Sharing a weather station. 20
1.8.3 Chia sẻ trạm khí tượng
1.8.4 Kết nối mạng
- Cấu hình
2.1 Cài đặt hệ thống
2.1.1 Khởi động mới
2.1.2 Quét
2.1.3 Configuration settings. 24
2.1.3 Cài đặt cấu hình
2.1.4 Vị trí
2.1.5 Mạng
2.1.6 Các cửa sổ tím
2.2 Điều khiển khí hậu
2.2.1 Configuring the air vents and screens. 27
2.2.1 Cấu hình cửa thông gió và rèm chắn
2.2.2 Setting controls and periods. 28
2.2.2 Cài đặt điều khiển và chu trình
2.3 Điều khiển tưới tiêu
2.3.1 Gán van
2.3.2 Valves simultaneously. 29
2.3.2 Các van đồng thời
2.3.3 Calibrating the EC and pH sensors. 30
2.3.3 Hiệu chuẩn các cảm biến EC và pH (cảm biến điện hóa và độ pH)
2.3.4 Setting up flow sensor 30
2.3.4 Cài đặt cảm biến lưu lượng
1. Installation
- Cài đặt
1.1 Requirements
1.1 Các yêu cầu
The following components are required to install the HortiMaX-Go!:
Để cài đặt HortiMax-Go cần có các thiết bị sau:
- HortiMaX-Go! controller
Bộ điều khiển HortiMaX-Go!
- HortiMaX-Go! Smart Switches
Công tắc Thông minh HortiMaX-Go!
- 2x 120Ω terminal resistance
2 trở kháng đầu cuối 120Ω
- Bus cable, model ‘Cat5e’
Cáp chính, model ‘Cat5e’
- Cables between the system and Smart Switches. Cable diameter: AWG 24
Cáp giữa hệ thống và các Công tắc thông minh. Đường kính cáp:AWG 24
- Supply voltage 110V-230V 50-60hz with Earth (Ground) connection
Điện áp nguồn 110V-230V 50-60hz có nối đất
- Power source(s) 24VDC
Nguồn điện một chiều 24V
- 1 HortiMaX MTV-Go! sensor unit per zone and 1 Meteo-Go! weather station locally or in the network
Một thiết bị cảm biến HortiMaX MTV-Go cho mỗi vùng và 1 trạm khí tượng Meteo-Go! tại địa bàn hoặc trên mạng.
- Local network with DHCP router for shared weather data and Internet connection
Mạng nội bộ với router DHCP (bộ định tuyến DHCP) để chia sẻ dữ liệu khí hậu và kết nối Internet.
- Calibration liquid for EC and pH sensors, if applicable
Chất lỏng hiệu chuẩn cho các cảm biến EC và pH, nếu áp dụng
- Required screwdrivers:
Tô-vít cần có:
- Phillips screwdriver PH1 for the sensor unit
Tô-vít Philips PH1 cho thiết bị cảm biến
- Flat-blade screwdriver VDE flat 4.0 mm for unlocking terminals (included with the MTV-Go! or FertiMiX-Go!)
Tô-vít 2 cạnh VDE 4,0mm để tháo các thiết bị đầu cuối (bao gồm MTV-Go! hoặc FertiMiX-Go!)
For installation of the control panel cabinets (switch cabinets), motor control units and other equipment: cables, mounting materials and various tools.
Để lắp đặt tủ điều khiển (tủ công tắc), thiết bị điều khiển động cơ và các thiết bị khác: dây cáp, các vật tư lắp ráp và các dụng cụ khác.
1.2 Brief description of individual components
1.2 Mô tả tóm tắt các thiết bị riêng biệt
Image Hình ảnh | Name Tên | Description Mô tả |
HortiMaX-Go! control panelcabinet (controller) Tủ điều khiển HortiMaX-Go! (bộ điều khiển) | Panel cabinet with built-in HortiMaX-Go! panel PC, which runs the controllersoftware. Tủ điều khiển tích hợp màn hình máy tính HortiMaX-Go! chạy phần mềm điều khiển | |
HortiMaX FertiMiX-Go! Thiết bị tưới phân HortiMaX FertiMiX-Go! | Dosing unit for mixing fertilizers, including HortiMaX-Go! controller. Thiết bị định lượng để trộn phân bao gồm bộ điều khiển HortiMaX-Go! | |
HortiMaX-Go! Màn hình HortiMaX-Go! | Individual panel PC running HortiMaX-Go! controller firmware. Installation dimensions H118 x W196 mm. Màn hình máy tính riêng chạy vi chương trình điều khiển HortiMaX-Go! Kích thước lắp đặt:Dài 118 x Rộng 196mm | |
HortiMaX-Go! Smart Switch Công tắc thông minh HortiMaX-Go! | Switch for the automatic (computerized) and manual control of connected equipment. Various versions available. Công tắc điều khiển thiết bị kết nối theo chế độ tự động (máy tính) hoặc chế độ thủ công. Có sẵn các phiên bản khác nhau. | |
HortiMaX Meteo-Go! Trạm khí tượng HortiMaX Meteo-Go!
| All-in-one weather station for measuring solar radiation, temperature, humidity, wind direction, wind speed, rain and location. Trạm khí tượng “tất cả trong một” để đo bức xạ mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, mưa và vị trí. | |
HortiMaX MTV-Go! Cảm biến HortiMaX MTV-Go! | Sensor unit for measuring the temperature and humidity inside the greenhouse. Thiết bị cảm biến để đo nhiệt độ và độ ẩm bên trong nhà kính (nhà màng) | |
MTV-Go! Smart Switch Công tắc thông minh MTV-Go! | Individual sensor unit board for MTV-Go! Bảng gắn thiết bị cảm biến riêng biệt cho MTV-Go! | |
Terminal resistor Trở kháng đầu cuối | 120 Ω resistor for closing the fieldbus. Trở kháng 120 Ω để đóng bus trường | |
Motor control units (MCB) Thiết bị điều khiển động cơ (MCB) | Switch boxes for increasing the power level of motors and other equipment or devices. May contain various Smart Switch models. Hộp công tắc điều khiển để tăng mức điện cho động cơ và các thiết bị hoặc bộ phận khác. Có thể chứa nhiều model Công tắc Thông minh. | |
Product insert Tờ thông tin sản phẩm
| Insert included with every product. Contains essential information about the correct use of the product. Tờ rơi đính kèm với từng sản phẩm. Chứa thông tin cần thiết về việc sử dụng đúng sản phẩm. | |
Address list Danh mục địa chỉ | List allowing you to specify which Smart Switches have been assigned to which addresses in the system. Danh mục cho phép bạn xác định những Công tắc thông minh đã được gán địa chỉ trong hệ thống. |
1.3 Schematic representation of the system
1.3 Diễn giải sơ đồ hệ thống
Every HortiMaX-Go! configuration is designed in a modular fashion according to the principles below. For the sake of clarity, the example below includes only a limited number of Smart Switches. Since the HortiMaX-Go! is a modular system, every system will vary both in the number of Smart Switches and the number of HortiMaX-Go! controllers. The FertiMiX-Go! is always equipped with its own controller.
Mỗi cấu hình HortiMax-Go! được thiết kế kiểu mô-đun theo nguyên lý dưới đây. Để rõ nét, ví dụ bên dưới chỉ gồm một số lượng giới hạn các Công tắc thông minh. Bởi vì HortiMaX-Go là một hệ thống mô-đun nên mỗi hệ thống sẽ khác nhau cả về số lượng Công tắc Thông minh và số lượng bộ điều khiển HortiMaX-Go! Bộ điều khiển của thiết bị tưới phân FertiMiX-Go! luôn được trang bị đi kèm.
No. STT | Description Mô tả |
1 | HortiMaX-Go! controller (control panel cabinet) Bộ điều khiển HortiMaX-Go! (tủ điều khiển) |
2 | Meteo-Go!/Alarm Smart Switch Công tắc Meteo-Go!/Cảnh báo |
3 | Meteo-Go! weather station Trạm khí tượng Meteo-Go! |
4 | MTV-Go! sensor unit for measuring temperature and humidity Thiết bị cảm biến MTV-Go đo nhiệt độ và độ ẩm |
5 | Ventilation Smart Switch Công tắc Thông gió |
6 | Vent motor Động cơ thông gió |
7 | Heating Smart Switch Công tắc sưởi ấm |
8 | Pipe heating Bộ gia nhiệt |
9 | HortiMaX-Go! Cloudbox Lưu trữ đám mây HortiMaX-Go! |
10 | Smartphone Điện thoại thông minh |
11 | Tablet device Máy tính bảng |
A | Fieldbus network (RS485) Mạng bus trường (RS485) |
B | Local network – LAN Backbone Mạng nội bộ – Mạng LAN |
C | Internet (router) Kết nối Internet (router-bộ định tuyến) |
1.4 Step-by-step installation and commissioning instructions
1.4 Các bước cài đặt và hướng dẫn vận hành
Step Bước | Description Mô tả |
1 | Unpack the required materials and check for defects. Mở kiện các vật liệu cần thiết và kiểm tra sai sót. |
2 | Examine the descriptions included with the equipment. Kiểm tra các bản mô tả đi kèm với thiết bị |
3 | Assign addresses to all Smart Switches using the instructions provided on the address list, zone and product stickers. Sử dụng hướng dẫn được cấp trên danh mục địa chỉ, vùng và nhãn sản phẩm để gán địa chỉ tới tất cả các công tắc thông minh |
4 | Install the control panel cabinet(s) and motor control units and mount the Smart Switches in the desired locations. Lắp đặt tủ điều khiển, các thiết bị điều khiển động cơ và gắn các công tắc thông minh lên các vị trí mong muốn. |
5 | Use the bus cable (type: Cat 5E ) to connect the Smart Switches and the controller in series. Install terminal resistors on the first and the last Smart Switch. Nối các công tắc thông minh và bộ điều khiển nối tiếp bằng cáp chính (kiểu: Cat 5E). Lắp các kháng trở đầu cuối trước và các công tắc thông minh sau. |
6 | Connect the 24VDC power supply/supplies, then connect the ‘signal ground’ to the earth (ground) of the control panel cabinet(s). Nối bộ nguồn một chiều 24V, sau đó nối đầu nối có ký hiệu nối đất trong tủ điều khiển với đất. |
7 | Activate the HortiMaX-Go! and the Smart Switches by switching on the supply voltage. Bật công tắc điện áp để kích hoạt HortiMaX-Go và các công tắc thông minh. |
8 | As the system has yet to be configured, the HortiMaX-Go! display will show the boot menu ‘new start’. Select the desired language and system of units (Metric or US Custom) and confirm your selections. Khi hệ thống chưa được cấu hình, màn hình HortiMaX-Go! sẽ hiển thị menu khởi động ‘khởi động mới’. Chọn ngôn ngữ mong muốn và hệ thống các đơn vị (Tùy chỉnh theo hệ Mét hoặc hệ Mỹ) và xác nhận lựa chọn của bạn. |
9 | Tap the ‘Play’ button on the Scan screen. The system will detect the connected Smart Switches automatically. Nhấn vào nút ‘Play’ (chạy) trên màn hình quét. Hệ thống sẽ phát hiện các Công tắc thông minh đã được tự động kết nối. |
10 | Check whether all the connected Smart Switches are in the address list and there are no address conflicts or other problems. Kiểm tra xem tất cả các Công tắc thông minh đã được kết nối nằm trong danh mục địa chỉ và không có xung đột địa chỉ hay các vấn đề khác hay không. |
11 | Disable any valves and start contacts that are not connected and disable any valve groups that are not required. Vô hiệu hóa các van và các công tắc khởi động bị ngắt, vô hiệu hóa các nhóm van không được yêu cầu. |
12 | Configure the system settings, such as location, time and IP address. Cấu hình thiết lập hệ thống, ví dụ như vị trí, thời gian và địa chỉ IP. |
13 | Configure all the connected ‘open-close’ systems by programming the required settings, such as the run times and opening directions. Lập trình cài đặt cần thiết để cấu hình tất cả hệ thống đóng-mở đã kết nối, như các giờ chạy và hướng mở. |
14 | Calibrate the EC and pH sensors with the calibration fluid provided. Follow the calibration instructions on the display. Dùng chất lỏng hiệu chuẩn được cung cấp để hiệu chỉnh các cảm biến EC và pH. Tuân theo hướng dẫn hiệu chỉnh trên màn hình. |
1.5 HortiMaX-Go! control panel cabinet (controller)
1.5 Tủ điều khiển HortiMaX-Go! (Bộ điều khiển)
1.5.1 General information
1.5.1 Thông tin chung
The HortiMaX-Go! control panel cabinet contains a panel PC, a Smart Switch with an alarm output and a weather station connection.
Tủ điều khiển HortiMaX-Go! gồm 1 màn hình máy tính, một Công tắc thông minh có đầu ra cảnh báo và một đầu nối với trạm khí tượng
1.5.2 Location and connection requirements
1.5.2 Vị trí và yêu cầu kết nối
Bear in mind the following when choosing a location for the HortiMaX-Go! control panel cabinet:
Những điều cần ghi nhớ khi chọn vị trí cho tủ điều khiển HortiMaX-Go!
- Make sure the cabinet is easy to access.
Đảm bảo chắc chắn dễ dàng thao tác với tủ
- Keep the cabinet out of direct sunlight, so the display is easy to read.
Giữ tủ tránh khỏi ánh nắng trực tiếp, để dễ dàng đọc màn hình.
Keep out of reach of rain, condensation water and sprinkler irrigation.
Giữ tủ tránh tiếp xúc với nước mưa, nước ngưng tụ và nước tưới phun vào.
- Do not exceed the maximum field bus length (500 metres).
Không vượt quá chiều dài bus trường tối đa (500m)
1.5.3 Connecting supply voltage (power supply)
1.5.3 Điện áp kết nối (cấp điện)
The connection value of the cabinet’s supply voltage is 110-230V, 50-60Hz. Proper earthing (grounding) is required. The cabinet’s power supply is 24VDC with 1.8A.
Giá trị điện áp đầu vào của tủ điều khiển là 110-230V, 50-60Hz. Phải nối đất đúng yêu cầu. Bộ nguồn một chiều của tủ là 24V và 1,8A.
1.5.4 Fieldbus
1.5.4 Bus trường (Hệ thống truyền thông công nghiệp sử dụng tín hiệu số – Mạng công nghiệp)
Communication with and between the Smart Switches occurs via a fieldbus. In order to prevent communication problems, the cables must be connected correctly. Use CAT5e cables to connect the Smart Switches to each other as follows:
Truyền thông giữa các công tắc thông minh xảy ra thông qua một bus trường. Nối đúng các dây cáp để tránh các lỗi truyền thông. Dùng các dây cáp CAT5E để nối các Công tắc thông minh với nhau như sau:
|
|
|
|
|
|
|
When you connect the Smart Switches series, there should be no branches in the bus communication. Use the orange wire for connection ‘A’ and the orange-white wire for connection ‘B’. Never use two twisted pairs of wires on the same bus terminal.
Khi bạn nối hàng loạt Công tắc Thông minh, không nên chia nhánh trong truyền thông bus. Dùng dây màu cam để nối ‘A’ và dây màu cam-trắng để nối ‘B’. Không dùng 2 cặp dây xoắn lại trên cùng cầu đấu bus.
If using two or more power sources, no potential difference may arise. Connect the blue/blue-white pair of twisted wires on V- to avoid any potential difference. Connect the V- of the control panel to earth (ground).
Nếu dùng từ hai bộ nguồn trở lên, không xảy ra sự khác biệt về điện thế. Nối cặp xanh lam/xanh lam-trắng của các dây xoắn lại trên ‘V’ để tránh bất kỳ sự khác biệt điện thế. Nối đầu ‘V’ của bảng điều khiển với đất.
Note: Never increase the supply voltage of the Smart Switches above 24VDC, as this will inevitably cause damage. Install additional power supplies if the distance between Smart Switches is too great and/or more power is required.
Lưu ý: Không tăng điện áp của các Công tắc thông minh quá 24VDC, điều này sẽ chắc chắn gây hư hỏng. Lắp bộ nguồn bổ sung nếu khoảng cách giữa các Công tắc thông minh quá lớn và/hoặc cần nhiều nguồn hơn.
1.6 Smart Switches
1.6 Các công tắc thông minh
1.6.1 General information
1.6.1 Thông tin chung
Smart Switches are the manual control switches used for the HortiMaX-Go!. These switches feature an electrical circuit and a processor with control software. Smart Switches carry out specific control actions for the equipment connected to them. The Smart Switches are advanced control devices that can process a wide range of information, such as status and position determination as well as run and operating times. Various contacts are connected to the switches, such as limit contacts, emergency stop contacts and thermal cut-out contacts (for thermal overload protection). The Smart Switches uses the collected status information to control the equipment and relays the information to the central HortiMaX-Go! controller. This greatly enhances the system’s reliability and allows alarms to be generated instantly if something goes wrong with your equipment.
Các công tắc thông minh là công tắc điều khiển thủ công được dùng cho HortiMaX-Go!. Những công tắc này có đặc tính như một mạch điện và một quá trình với phần mềm điều khiển. Công tắc thông minh thực hiện các hành động điều khiển đặc biệt cho thiết bị được kết nối với chúng. Chúng là những thiết bị điều khiển tiên tiến có thể xử lý một lượng lớn thông tin, ví dụ như xác định tình trạng và vị trí cũng như số lần chạy và vận hành. Các tiếp điểm khác nhau được nối với các công tắc, như là công tắc hành trình, công tắc dừng khẩn cấp và công tắc ngắt nhiệt (đối với bảo vệ quá nhiệt). Công tắc thông minh dùng thông tin tình trạng thu thập được để điều khiển thiết bị và chuyển tiếp thông tin tới bộ điều khiển trung tâm HortiMaX-Go! Điều này làm tăng đáng kể độ tin cậy của hệ thống và cho phép tạo lập các cảnh báo ngay lập tức khi thiết bị của bạn hoạt động sai.
No. TT | Function/Meaning Chức năng/Ý nghĩa |
1 | Dip switch for setting the Smart Switch address Công tắc DIP (nhúng) để cài đặt địa chỉ Công tắc thông minh. |
2 | LED indicators for bus communication Đèn Led chỉ thị cho truyền thông bus |
3 | Manual control knob (optional) Núm điều khiển thủ công (tùy chọn) |
4 | LED indicators for control actions active Đèn Led chỉ thị cho hoạt động của bộ điều khiển |
5 | Power supply and bus connections Bộ nguồn và kết nối bus |
6 | Connections for equipment Các đầu nối cho thiết bị |
Note:
If the controller and/or bus communication are non-operational, the Smart Switches will be unable to control the equipment automatically. However, via the control knob the Smart Switches can still be adjusted manually, allowing you to turn equipment on or off or open or close it. In this situation, the equipment positions and operating times shown by the controller may differ from reality.
Lưu ý:
Nếu bộ điều khiển và/hoặc bộ truyền thông bus không hoạt động, các công tắc thông minh sẽ không thể tự động điều khiển thiết bị. Tuy nhiên, qua núm điều khiển các công tắc thông minh có thể vẫn điều chỉnh bằng tay được, cho phép bạn bật hoặc tắt hoặc mở hoặc đóng thiết bị. Trong tình trạng này, bộ điều khiển hiển thị vị trí thiết bị và số lần vận hành có thể khác với thực tế.
1.6.2 Smart Switch addresses
1.6.2 Các địa chỉ Công tắc thông minh
Up to 32 Smart Switches can be connected to the HortiMaX-Go!. The first installation step is assigning addresses to the Smart Switches.Each Smart Switch requires a unique address. This address is set with the DIP switch. That is why, in the software, a Smart Switch address is called the ‘DIP switch position’. By moving the small toggle switches (or ‘dips’) up or down, you can set a binary number that will be used as the Smart Switch address. Using theHortiMaX-Go!address list provided, you can set a unique address or dip switch position for each Smart Switch.
HortiMaX-Go có thể kết nối với 32 công tắc thông minh. Đầu tiên, gán địa chỉ cho các công tắc thông minh. Mỗi công tắc thông minh chỉ có 1 địa chỉ duy nhất. Địa chỉ này được thiết lập với công tắc DIP (nhúng). Điều này giải thích tại sao trong phần mềm, 1 công tắc thông minh được gọi là ‘vị trí công tắc DIP’. Bạn có thể thiết lập một số nhị phân được sử dụng như địa chỉ công tắc thông minh khi gạt công tắc nhỏ (hoặc ‘nhấn’) lên hoặc xuống. Dùng danh mục địa chỉ HortiMaX-Go! được cung cấp, bạn có thể thiết lập một địa chỉ hoặc vị trí công tắc DIP cho mỗi công tắc thông minh.
Each system includes an alarm/weather Smart Switch, with address 0, all ‘dips’ down.The other switches in the system need to be assigned to a particular climate zone. Each zone or compartment contains an MTV-Go! sensor unit. Dip switches 1, 2 and 3 determine which zone the Smart Switch belongs to. This means that there can be more than oneSmart Switch in the same zone.
Mỗi hệ thống bao gồm 1 công tắc đèn báo/thời tiết, với địa chỉ 0, tất cả ‘nhấn’ xuống. Các công tắc khác trong hệ thống cần gán tới một vùng khí hậu cụ thể. Mỗi vùng hoặc mỗi gian nhà chứa một thiết bị cảm biến MTV-Go!. Các công tắc Dip 1, 2 và 3 xác định công tắc thông minh thuộc vùng nào. Điều này có nghĩa có thể nhiều hơn 1 công tắc thông minh trong cùng một vùng.
Dip switches 4,5,6,7 and 8 determine the unique ID number of theSmart Switch (or ‘DIP switch position’ in the software). An ID number may only be used once in every HortiMaX-Go! system.
Các công tắc Dip 4, 5, 6, 7 và 8 xác định số ID duy nhất của công tắc thông minh (hoặc ‘vị trí công tắc DIP’ trong phần mềm). Một số ID có thể chỉ được dùng 1 lần trong mỗi hệ thống HortiMaX-Go!.
How to set the DIP switch position:
Đặt vị trí công tắc DIP (nhúng) như thế nào
- Place the product sticker, included with the Smart Switch,in an empty spot on the wiring list.
Đặt nhãn sản phẩm, kèm với công tắc thông minh, ở một chỗ trống trong danh mục dây dẫn.
- Determine which zone (1 – 8) the Smart Switch belongs to. On the wiring list, place the relevant ‘zone sticker’ on the line of the Smart Switch next to the ID number.
Xác định công tắc thông minh thuộc về mỗi vùng (1-8). Trên danh mục dây dẫn, đặt ‘nhãn vùng’ liên quan trên dòng của Công tắc thông minh tới số ID.
- Set the Smart Switch DIP switch to the DIP switch position shown on the wiring list.
Thiết lập Công tắc thông minh DIP tới vị trí công tắc DIP hiển thị trên danh mục dây dẫn
Note:
If two Smart Switches are assigned the same address, one or both Smart Switches may not be detected during scanning. If one of the Smart Switches is detected, it cannot be used since the HortiMaX-Go! will receive information from bothSmart Switches. The scan screen will show ‘address conflict’.
Lưu ý:
Nếu hai Công tắc thông minh được gán trên cùng địa chỉ, một hoặc hai Công tắc này có thể không được phát hiện khi quét. Nếu quét thấy một công tắc thông minh, nó không thể dùng được vì HortiMaX-Go sẽ nhận thông tin từ cả hai công tắc. Màn hình quét sẽ hiển thị ‘xung đột địa chỉ’
1.6.3 Location and connection requirements
1.6.3 Vị trí và các yêu cầu kết nối
Smart Switches are not moisture resistant and have an IP rating of 20. Install the Smart Switch in a sealed cabinet that will protect the Smart Switch from moisture (IP65). Avoid direct sunlight on the Smart Switch cabinets.
Các công tắc thông minh không chống ẩm và có một bảng xếp hạng IP 20 nên cần được lắp trong tủ kín để bảo vệ khỏi ẩm (IP65). Tránh ánh nắng trực tiếp vào tủ Công tắc.
The terminals are spring terminals.
Các cầu đấu là kiểu lò xo
Wiring requirements:
Các yêu cầu về dây dẫn:
- Use ferrules if stranded wires are used.
Dùng vòng kẹp nếu dùng dây nhiều sợi.
- Use wires with a minimum diameter of 0.14 mm² and a maximum diameter of 2.5 mm². AWG 28-14.
Dùng dây với đường kính nhỏ nhất của 0,14mm2 và một đường kính lớn nhất của 2,5mm2. AWG 28-14.
- The desired length of a stripped wire is 6.0 mm.
Chiều dài cần thiết của dây trần là 6,0mm.
- To unlock the spring terminal, use the screwdriver provided (VDE flat 4.0 mm)
Dùng tô-vít được cấp kèm để mở cầu đấu lò xo, (VDE phẳng 4,0mm)
1.6.4 Connecting equipment and contacts
1.6.4 Thiết bị kết nối và các tiếp điểm
Terminals 1-14 on the underside of the Smart Switch are the connections for inputs and outputs. The control signals and various contacts of the existing equipment are connected to these input and output connections.
Các cầu đấu 1-14 trên mặt dưới của công tắc thông minh được nối cho các đầu vào và đầu ra. Các tín hiệu điều khiển và các tiếp điểm khác nhau của thiết bị hiện đang kết nối với các kết nối đầu vào và đầu ra.
Always follow the connection instructions provided with the equipment. The Smart Switch outputs can send a plus or minus 24VDC control signal, depending on a plus or minus connection to the common.
Luôn luôn tuân theo hướng dẫn kết nối được cung cấp kèm thiết bị. Đầu ra công tắc thông minh có thể gửi tín hiệu điều khiển cộng hoặc trừ phụ thuộc vào kết nối cộng hoặc trừ để thống nhất.
Before connecting the limit contacts, remove the wire bridges. This functionality needs to be set up on the controller.
Trước khi nối công tắc hành trình, tháo các cầu đấu dây ra. Chức năng này cần được cài đặt vào bộ điều khiển.
Most equipment or devices are protected by a PKZ thermal cut-out. Most PKZ cut-outs are equipped with an auxiliary contact that is connected to the controller IOs. Remove the wire bridge and connect the output of the PKZ cut-out. The controller will generate an alarm alert if a thermal cut-out is tripped. You can also connect the PKZ alarm outputs of multiple devices in series (as a ‘daisy chain’), in which case the alarm will also apply for the group of connected devices. In the event of an alarm, climate and irrigation control will remain active.The power supply to the equipment/devices in question will be interrupted.
Hầu hết thiết bị được bảo vệ bằng ngắt nhiệt PKZ. Hầu hết ngắt nhiệt PKZ được trang bị tiếp điểm phụ được nối tới IO bộ điều khiển. Tháo cầu đấu dây và nối đầu ra của ngắt nhiệt PKZ. Bộ điều khiển sẽ tạo ra một báo động cảnh báo khi một ngắt nhiệt bị ngắt. Bạn cũng có thể nối đầu ra cảnh báo PKZ của thiết bị đa năng nối tiếp (như một ‘chuỗi cúc’), trong trường hợp đó cảnh báo cũng sẽ áp dụng cho nhóm các thiết bị kết nối. Trong trường hợp cảnh báo, bộ điều khiển khí hậu và tưới tiêu sẽ vẫn hoạt động. Việc cấp điện tới thiết bị trong dấu hỏi sẽ bị gián đoạn.
Note:
Use auxiliary relays if multiple devices need to be connected to one output or an AC control current is required. The maximum output power is 5 Watts.
Lưu ý:
Yêu cầu dùng rơ le phụ nếu thiết bị đa năng cần được nối với một đầu ra hoặc dòng điều khiển
A number of Smart Switches are equipped with inputs for specific sensors.
Một số công tắc thông minh được trang bị với đầu vào cho những cảm biến cụ thể.
1.6.5 LED indications
1.6.5 Chỉ dẫn đèn LED
The switches feature two types of LEDs on the bottom circuit board and the switch covers. Listed below are the meanings of the various LED indications:
Các công tắc đặc trưng bởi 2 kiểu đèn LED phía dưới bảng mạch và vỏ công tắc. Bên dưới là danh mục ý nghĩa các chỉ dẫn đèn LED khác nhau:
Chỉ dẫn đèn LED cho tất cả các công tắc thông minh | |
1: Đèn xanh lá cây liên tục | Có truyền thông với HortiMaX-Go! |
1: Đèn xanh lá cây nháy | Bộ điều khiển công tắc thông minh hoạt động, thiết bị đã được điều khiển. |
1: Đèn đỏ liên tục | Không có truyền thông với HortiMaX-Go! Kiểm tra kết nối có đúng hay không. |
1: Đèn đỏ nháy | Bộ điều khiển công tắc thông minh hoạt động nhưng thiết bị được kết nối phát cảnh báo. Kiểm tra thiết bị và khắc phục lỗi. |
2: Xanh (lá cây) | Công tắc thông minh nhận dữ liệu qua bus |
2: Đỏ | Công tắc thông minh truyền dữ liệu qua bus |
3: Xanh (lá cây) liên tục | Điều khiển mở hoạt động (Ví dụ: mở cửa thông gió) |
3: Xanh (lá cây) nháy | Đạt vị trí cuối của quá trình điều khiển mở (ví dụ: cửa thông gió mở 100%) |
4: Đỏ liên tục | Điều khiển đóng hoạt động (Ví dụ: đóng cửa thông gió) |
4: Đỏ nháy | Đạt vị trí cuối của quá trình điều khiển đóng (ví dụ: cửa thông gió đóng hoàn toàn) |
3, 4: Xanh và đỏ nháy | Công tắc khẩn cấp hoạt động (công tắc đóng bình thường) (ví dụ: dừng cửa thông gió khẩn cấp) |
5: Xanh liên tục | Bộ điều khiển hoạt động (Ví dụ: bơm đang chạy) |
1.7 MTV-Go!
1.7 Cảm biến MTV-Go!
1.7.1 General information
1.7.1 Thông tin chung
The MTV-Go! is the indoor sensor unit of the HortiMaX-Go!. The MTV-Go! is a special Smart Switch, enclosed in a naturally ventilated dual housing, that is capable of measuring the greenhouse temperature and humidity levels. The electronic humidity sensor is located at one end (the bottom end) of the printed circuit board; the power supply and bus connections are located at the other end (the top end). The top end is installed in a moisture-resistant inner housing.
MTV-Go! là cảm biến ngoài trời của HortiMaX-Go!. Nó là một công tắc thông minh đặc biệt, được bao bọc trong một vỏ kép thông gió tự nhiên, có khả năng đo nhiệt độ và độ ẩm của nhà kính. Cảm biến độ ẩm điện tử nằm ở một đầu (đầu dưới) của bảng mạch in; bộ nguồn và kết nối bus được đặt ở đầu còn lại (đầu trên). Đầu trên được lắp trong một vỏ chống ẩm bên trong.
Installation
1.7.2 Installation instructions
1.7.2 Hướng dẫn lắp đặt
Step Bước | Description Mô tả |
1 | To install the sensor unit, first detach the entire outer tube from the top cover. Để lắp thiết bị cảm biến, đầu tiên tháo toàn bộ ống bên ngoài khỏi nắp trên
|
2 | Then detach the inner housing from the top cover and screw it open (using the Phillips screwdriver PH1). Sau đó tháo vỏ bên trong khỏi nắp trên và dùng vít để mở nó (dùng tô-vít Philips PH1) |
3 | Set the DIP switch address, as described in section 1.6.2. Đặt địa chỉ công tắc DIP, như được mô tả trong phần 1.6.2 |
4 | Insert the cables through the cable gland and connect them, preferably using matching ferrules.To remove wires, use the flat-blade screwdriver provided (4.0mm). Lắp cáp qua tuyến cáp và nối chúng, tốt hơn là dùng các đầu bịt phù hợp. Để tháo dây dẫn, dùng tô-vít 2 cạnh được cung cấp kèm (4,0mm) |
5 | Close the inner housing tightly and reattach it to the top cover. Đóng chặt vỏ bên trong là lắp lại nó lên nắp trên. |
6 | Reattach the outer tube to the top cover. Lắp lại ống bên ngoài vào nắp trên |
7 | Hang the sensor unit in a representative location inside the greenhouse (see: 1.7.3) Treo thiết bị cảm biến ở một vị trí đại diện bên trong nhà kính (xem mục 1.7.3) |
1.7.3 Representative location
1.7.3 Vị trí đại diện
The MTV-Go! sensor unit is essential to controlling the greenhouse climate. That is why it must be hung in a representative location inside the greenhouse. For tall crops, we recommend hanging the sensor unit in between the plants. For short crops, we recommend hanging the sensor unit just above the plants.Do not hang the sensor unit too close to a path or wall.Avoid an excessive bus cable length by hanging the sensor unit too far from the other Smart Switches.
MTV-Go! là thiết bị cảm biến cần thiết để điều khiển khí hậu trong nhà kính. Vì thế nó phải được treo ở một vị trí đại diện bên trong nhà kính. Đối với cây trồng cao, nên treo nó ở giữa các cây trồng. Đối với cây thấp, nên treo nó ngay trên cây trồng. Không treo thiết bị cảm biến quá gần một lối đi hay bức tường. Tránh kéo dài cáp bus quá mức khi treo cảm biến quá xa các công tắc thông minh khác.
Tip:
Use the free Green-Green-White wire to feed power from a control panel cabinet housing Smart Switches to the sensor unit. Use the Brown (A) and Brown-White (B) wires for the return if the sensor unit is not the last device on the bus. This does require the Smart Switch before and after the sensor unit to be located in the same control panel cabinet.
Lời khuyên:
Dùng dây dẫn Xanh lá-Xanh lá-Trắng tự do để cấp nguồn từ các công tắc thông minh trong hộp điều khiển tới thiết bị cảm biến. Dùng các dây Nâu (A) và Nâu-Trắng (B) để nối trở lại nếu cảm biến không là thiết bị cuối cùng trên bus. Điều này đòi hỏi công tắc thông minh trước và sau cảm biến phải được đặt trong cùng một tủ điều khiển.
|
|
|
|
1.8 Meteo-Go!
1.8 Trạm khí tượng Meteo-Go!
1.8.1 General information
1.8.1 Thông tin chung
The Meteo-Go! weather station is used to measure the solar radiation, temperature, humidity, wind direction and wind speed. The Meteo-Go! is also capable of rain detection and determining its GPS coordinates. The cable provided with the weather station is connected to the Weather/Alarm Smart Switch in the HortiMaX-Go! control panel cabinet.
Trạm khí tượng Meteo-Go! dùng để đo bức xạ mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió và tốc độ gió. Meteo-Go! cũng có khả năng phát hiện mưa và xác định tọa độ GPS của nó. Dây cáp được cung cấp với trạm thời tiết kết nối tới Công tắc thông minh Thời tiết/Cảnh báo trong tủ điều khiển HortiMaX-Go!
1.8.2 Location
1.8.2 Vị trí
Install the weather station on a pole with a diameter of … 2 metres above the greenhouse roof. Choose a location that is free from shade and not too close to an exhaust such as a chimney.
Lắp trạm thời tiết trên một cột với đường kính của… 2 mét trên mái nhà kính. Chọn một vị trí không có bóng râm và không quá gần với ống xả như ống khói.
1.8.3 Sharing a weather station
1.8.3 Chia sẻ một trạm khí tượng
If a location has multiple controllers, they can share the readings of the same weather station. To share the weather data, the controllers must be connected to the same network and each controller must have a unique ID number (called the ‘Controller instance’ in the software). To set the ID number, go to the configuration menu:
Nếu một vị trí có nhiều bộ điều khiển, chúng có thể chia sẻ thông tin của cùng 1 trạm khí tượng. Để chia sẻ dữ liệu khí tượng, các bộ điều khiển phải cùng kết nối với một mạng và mỗi bộ điều khiển phải có một ID duy nhất (được gọi là ‘phiên bản bộ điều khiển’ trong phần mềm). Để cài đặt ID, đi tới bảng cấu hình:
How to set a network connection is described in the following section.
Cài đặt kết nối mạng được mô tả trong phần dưới.
1.8.4 Network connection
1.8.4 Kết nối mạng
There is one network connection on the rear side of the panel PC. The network connection is used for sharing the weather station data among multiple systems and to control the weather station remotely. No peripheral equipment for creating networks is supplied with the HortiMaX-Go! To create a network, use commonly available devices. If possible, use standard CAT 5 cables or higher and normal patch cables. Do not use cross cables between the controllers.
Có một đầu nối mạng ở phía sau của bảng máy tính. Kết nối mạng được dùng để chia sẻ dữ liệu trạm khí tượng giữa nhiều hệ thống và để điều khiển trạm khí tượng từ xa. HortiMaX-Go! không được trang bị thiết bị ngoại vi để tạo mạng. Để tạo một mạng lưới, dùng thiết bị thông thường. Nếu có thể, dùng dây cáp tiêu chuẩn CAT 5 hoặc cao hơn và dây cáp nối bình thường. Không dùng dây cáp chéo giữa các bộ điều khiển.
Diagram
Sơ đồ
|
The controllers can be incorporated in the company network with Internet access. See also 2.1.5.
Các bộ điều khiển có thể được kết hợp với mạng công ty bằng truy cập Internet. Xem thêm 2.1.5
Note:
The system requires at least a router with DHCP service to determine the IP addresses. One or more network switches may also be required to connect to the network.The maximum length of a normally wired Ethernet network without extenders is 100 metres.
Lưu ý:
Hệ thống yêu cầu ít nhất một bộ định tuyến với dịch vụ DHCP để xác định địa chỉ IP. Để nối mạng cũng có thể yêu cầu một hoặc nhiều hơn các đầu nối mạng. Chiều dài tối đa của mạng Ethernet có dây thông thường không có bộ mở rộng là 100m.
2 Configuration
2 Cấu hình
2.1 System Settings
2.1 Cài đặt hệ thống
2.1.1 New Start
2.1.1 Khởi động mới
|
2.1.2 Scanning
2.1.2 Quá trình quét
The connected Smart Switches are activated by scanning the system. The Scan screen appears automatically on a new system after the display language has been selected. If it does not appear, tap the clock icon on the right bar and follow this path:
Các công tắc thông minh đã kết nối được kích hoạt bằng quá trình quét hệ thống. Màn hình Quét xuất hiện tự động trên một hệ thống mới sau khi chọn ngôn ngữ hiển thị. Nếu nó không xuất hiện, nhấp biểu tượng đồng hồ trên thanh điều hướng phải và thực hiện theo đường dẫn sau:
The blank screen indicates that no Smart Switches have been detected yet. Tap the scan button . Once scanning is complete, all Smart Switches detected in the system will appear:
Màn hình trống thể hiện rằng không phát hiện được công tắc thông minh nào. Nhấn nút quét . Khi quá trình quét hoàn thành, tất cả các công tắc thông minh được phát hiện trong hệ thống sẽ xuất hiện trên màn hình:
Note:
One or more of the components may have to be disabled from the system configuration. This is necessary, for example, if these components are not being used or are not connected. In many cases, not all of the available irrigation valves and valve groups will be in use at the same time.
Lưu ý:
Một hay nhiều thiết bị có thể bị vô hiệu khỏi cấu hình hệ thống. Điều này là cần thiết, ví dụ, nếu những thiết bị này không được sử dụng hoặc không kết nối. Trong nhiều trường hợp, tất cả các van tưới và nhóm van hiện có sẽ không được dùng trong cùng thời điểm.
Once you have checked all the components and made sure the configuration is correct, tap the save button. The system configuration will now be updated automatically. Once this is complete, you will be taken to the home screen that will now contain all the available climate and irrigation controls.
Khi bạn đã kiểm tra tất cả các thiết bị và chắc chắn cấu hình đúng, nhấn nút lưu. Cấu hình hệ thống sẽ tự động cập nhật ngay lúc này. Khi đã cập nhật xong, bạn sẽ được đưa trở lại màn hình chính có chứa tất cả các bộ điều khiển khí hậu và điều khiển tưới phân hiện có.
2.1.3 Configuration settings
2.1.3 Cài đặt cấu hình
After scanning, the system will contain all the required climate and irrigation controls. However, before you can set the controls to automatic mode, you will first need to enter certain configuration settings and various control values. The configuration settings can be found by tapping the clock icon .
Sau khi quét, hệ thống sẽ chứa tất cả các bộ điều khiển khí hậu và tưới tiêu cần thiết. Tuy nhiên, trước khi bạn cài đặt sang chế độ điều khiển tự động, bạn sẽ cần nhập các thông số cài đặt cấu hình nhất định và các giá trị điều khiển khác nhau trước tiên. Nhấn biểu tượng đồng hồ để thấy phần cài đặt cấu hình
The minimum required values are:
Các giá trị yêu cầu tối thiểu là:
- System date/time
Ngày/giờ hệ thống
- Time format (12/24 hours)
Định dạng thời gian (12/24 giờ)
- Location (detect automatically)
Vị trí (phát hiện tự động)
- Network address (if network is required)
Địa chỉ mạng (nếu yêu cầu có mạng)
| The system date/time must be set correctly in order for time-based controls to work properly.The time can be displayed in a 12- or 24-hour format. Ngày/giờ hệ thống phải được đặt đúng để các bộ điều khiển dựa trên thời gian làm việc đúng. Thời gian có thể hiển thị định dạng 12 hoặc 24 giờ. |
2.1.4 Location
2.1.4 Vị trí
The system’s GPS location is necessary to accurately determine the sunrise and sunset times. If a Meteo-Go! weather station has been connected to the system,its GPS location will be determined automatically using the internal GPS chip. Để xác định thời gian mặt trời mọc và lặn cần phải có định vị GPS của hệ thống. Nếu trạm khí tượng Meteo-Go! đã kết nối với hệ thống, vị trí GPS của nó sẽ được xác định tự động bằng chip GPS bên trong.
|
2.1.5 Network
If the HortiMaX-Go! has been connected correctly to the network, the IP address will be retrieved automatically. The system uses the router’s DHCP service to set the IP address. It is not possible to set the IP address manually. Nếu HortiMaX-Go! đã kết nối với mạng, địa chỉ IP sẽ được tự động đưa ra. Hệ thống dùng dịch vụ của bộ định tuyến DHCP để đặt địa chỉ IP. Nó không thể cài địa chỉ IP một cách thủ công To retrieve the IP address automatically, go to the tile with the icon: Select ‘Yes’ for ‘Obtain IP address automatically’. Để đưa địa chỉ IP ra một cách tự động, truy cập cửa sổ có biểu tượng . Chọn ‘Có’ để có địa chỉ IP tự động. Check whether the IP addresses have been entered.If this is not the case, make sure that the cables have been connected properly and that the router has been set to DHCP server. If necessary, contact your network administrator. Kiểm tra xem các địa chỉ IP đã được nhập chưa. Nếu không có mạng trong trường hợp này, đảm bảo các dây cáp đã được nối đúng và bộ định tuyến đã được đặt tới máy chủ DHCP. Nếu cần thiết, liên lạc với nhà quản lý mạng của bạn.
|
2.1.6 Purple tiles
2.1.6 Các cửa sổ tím
The purple tiles represent the physical components (connected devices) in the system. These devices require you to enter specific properties or configuration settings. Some devices have no adjustable settings, but only include status readouts.
Các cửa sổ màu tím đại diện cho các thiết bị vật lý (các thiết bị kết nối) trong hệ thống. Những thiết bị này yêu cầu bạn nhập các thuộc tính cụ thể hoặc cài đặt cấu hình. Một vài thiết bị không có các cài đặt điều chỉnh mà chỉ gồm các chỉ báo trạng thái.
2.2 Climate controls
2.2 Điều khiển khí hậu
2.2.1 Configuring the air vents and screens
2.2.1 Cấu hình các cửa thông gió và các rèm chắn
In order for ventilation and screen control to work correctly, the vent and screen run times need to be set.You also need to set the correct opening direction for the roof and side vents. If these settings are not entered correctly, the vents and screens will be adjusted to the wrong positions.
Để bộ điều khiển hệ thống thông gió và rèm chắn làm việc chính xác, phải đặt thời gian chạy cửa thông gió và rèm chắn. Bạn cũng cần cài đặt hướng mở đúng cho mái và cửa thông gió bên. Nếu không cài đặt đúng, các cửa thông gió và rèm chắn sẽ điều chỉnh sai vị trí.
Run times
Thời gian chạy
Measure the run times with a stopwatch. Set the system in question (valve, screen or roof/side vents) to manual control and let it run from the fully closed position (0%) to the fully open position (100%) without interruption. Measure the time it takes for the system to fully open and fully close individually, as these run times can differ significantly.
Đo thời gian chạy bằng đồng hồ bấm giờ. Đặt hệ thống trong dấu hỏi (van, rèm chắn hoặc cửa thông gió mái/bên) để điều khiển thủ công và để nó chạy từ vị trí đóng hoàn toàn (0%) tới vị trí mở hoàn toàn (100%) mà không bị gián đoạn. Đo riêng biệt thời gian cần để hệ thống mở hoàn toàn và đóng hoàn toàn, khi thời gian chạy có thể khác nhau đáng kể.
Tip:
Lời khuyên:
Connecting the limit contacts is important, as it will allow the controller to determine the motor’s position more accurately. When the limit contacts have been connected, the run times can be determined automatically.
Kết nối công tắc hành trình rất quan trọng, nó cho phép bộ điều khiển xác định vị trí của động cơ chính xác hơn. Khi công tắc hành trình đã kết nối, thời gian chạy có thể được xác định một cách tự động.
Step 1: Connect limit contacts.
Bước 1: Kết nối công tắc hành trình
Step 2: Select ‘Yes’ for the setting ‘Limit switches connected’.
Bước 2: Chọn ‘Có’ để cài đặt ‘những công tắc hành trình kết nối’
Step 3: Set the device in question to a position that is not 0 or 100% with the control knob of the relevant Smart Switch.
Bước 3: Đặt thiết bị trong dấu hỏi tới một vị trí không phải 0% cũng không phải 100% với núm điều khiển hoặc công tắc thông minh liên quan.
Step 4: Turn the control knob to 0% and wait until the limit switch engages.
Bước 4: Vặn núm điều khiển tới 0% và đợi cho đến khi chạm công tắc hành trình.
Step 5: Turn the control knob to 100% and wait until the limit switch on the other side is reached.
Bước 5: Vặn núm điều khiển tới 100% và đợi cho đến khi chạm công tắc hành trình trên mặt kia.
Step 6: Turn the control knobback to 0%.
Bước 6: Vặn núm lại tới 0%.
Step 7: Check whether the run times have been adjusted. If desired, turn the control knob to the ‘automatic’ position.
Bước 7: Kiểm tra xem thời gian chạy đã được điều chỉnh hay chưa. Nếu đạt, vặn núm về vị trí tự động
Vent opening direction
Hướng mở cửa thông gió
Setting the vent opening direction is necessary in order to determine whether the vents are located on the leeward or windward side of the greenhouse roof.Various safety overrides and safeguards depend on this setting. To set the vent opening direction, use a compass to determine the correct compass point and select it in the software.
Cần phải cài đặt hướng mở cửa thông gió để xác định xem các cửa thông gió được đặt trên mặt khuất gió hay đón gió của mái nhà kính. Bộ khống chế và bảo vệ an toàn khác nhau phụ thuộc vào việc cài đặt. Để đặt hướng mở cửa thông gió, dùng là bàn để xác định điểm chính xác trên la bàn và chọn nó trong phần mềm.
Tip:
Lời khuyên
Many mobile phones include a compass app. Make sure to first calibrate the app according to the instructions on your phone.
Nhiều điện thoại di động có ứng dụng la bàn. Đảm bảo chắc chắn để hiệu chỉnh ứng dụng đầu tiên theo hướng dẫn trên điện thoại
2.2.2 Setting controls and periods
2.2.2 Cài đặt điều khiển và chu trình (khoảng thời gian)
How to set the automatic controls is explained in the HortiMaX-Go! User Guide.To enable automatic control, the minimum required settings are:
Cài đặt bộ điều khiển tự động được giải thích trong hướng dẫn sử dụng HortiMaX-Go! Để kích hoạt tính năng điều khiển tự động, các cài đặt tối thiểu cần có là:
- Period start/end times
Thời gian khởi động/kết thúc chu trình
- Stage temperatures
Nhiệt độ chế độ
- Stage positions
Vị trí chế độ
- Automatic conditions
Các điều kiện tự động
- Additional overrides (limit values)
Bộ khống chế bổ sung (giá trị giới hạn)
Note:
Lưu ý:
When a control is activated, the connected equipment will be adjusted to a fixed position that is either ‘0%’ or ‘off’. If this is not the desired position, turn the control knob of theSmart Switch to the ‘off’ position after you have set the desired position manually. Once the controls have been set up, set the Smart Switches to the ‘automatic’ position.
Khi một bộ điều khiển được kích hoạt, thiết bị đã kết nối sẽ điều chỉnh tới vị trí cố định hoặc 0% hoặc ‘tắt’. Nếu đây là vị trí không mong muốn, vặn núm điều chỉnh của công tắc thông minh tới vị trí ‘tắt’ sau đó bạn có thể tự cài đặt vị trí theo yêu cầu bằng tay. Khi các bộ điều khiển đã được cài đặt, đặt các công tắc thông minh tới vị trí ‘tự động’.
2.3 Irrigation controls
2.3 Bộ điều khiển tưới tiêu
2.3.1 Assigning valves
2.3.1 Gán các van
2.3.2 Valves simultaneously
2.3.2 Các van đồng thời
Multiple valves can be opened at the
same time.
Cùng lúc có thể mở đồng thời nhiều van
|
2.3.3 Calibrating the EC and pH sensors
2.3.3 Hiệu chuẩn các cảm biến EC và pH
To ensure accurate measurements, the EC and pH sensors must be calibrated regularly. To calibrate a sensor, go to the calibration menu and follow the instructions on the screen. Sensor calibration takes just a few steps.
Để đảm bảo đo lường chính xác, các cảm biến EC và pH phải được hiệu chuẩn thường xuyên. Để hiệu chuẩn cảm biến, vào bảng hiểu chuẩn và thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình. Hiệu chuẩn cảm biến chỉ cần vài bước.
To complete the calibration, you will need the calibration fluid provided: EC: 1.4 and 5.0 pH: 7.0 – 4.0. Stir the sensors during the wait time so that the liquid will remain homogeneous.
Để hoàn thành hiệu chuẩn, bạn sẽ cần dung dịch hiệu chuẩn được cấp: EC: 1,4 và 5,0 pH: 7,0 – 4,0. Khuấy các cảm biến trong thời gian đợi để chất lỏng đồng nhất.
|
|
2.3.4 Setting up flow sensor
2.3.4 Cài đặt cảm biến lưu lượng
If the irrigation unit is equipped with a litre counter, you will need to set the ‘K-factor’ (pulse/litre). The value to be set for the K-factor depends greatly on how and where the sensor has been installed. Follow the instructions provided with the sensor to install the sensor correctly and determine the K-factor.
Nếu thiết bị tưới tiêu được trang bị một bộ đếm lít, bạn sẽ cần cài đặt các ‘K-factor’ (hệ số K)(xung/lít). Giá trị được đặt cho hệ số K phụ thuộc lớn vào cảm biến được lắp như thế nào và ở đâu. Để lắp đặt chính xác cảm biến và xác định hệ số K cần tuân theo hướng dẫn được cấp kèm
Nguồn: Công ty Dịch Thuật SMS
https://www.dichthuatsms.com/ban-dich-tieng-anh-huong-dan-lap-dat-van-hanh-may/
Từ khóa: dịch hướng dẫn lắp đặt máy, dịch operation manual, dịch thuật hdsd máy móc, dịch thuật installation guide, dịch thuật operation manual, dịch tiếng Anh hướng dẫn lắp đặt, quickstart installation guide, Bản dịch tiếng Anh, Dịch hướng dẫn lắp đặt, Dịch tài liệu kỹ thuật, Dịch tiếng Anh, Mẫu bản dịch
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét